Loại máng xối này được sản xuất bằng cách trộn xi măng, cát, nước và các vật liệu khác để tạo thành hỗn hợp bê tông. Nó được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng và hạ tầng giao thông.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Được sản xuất từ đá granit hoặc đá bazan. Loại máng này cũng được sử dụng để thoát nước trong các công trình xây dựng và hạ tầng giao thông.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Được sản xuất hợp kim của sắt không bị biến màu hay bị ăn mòn dễ dàng như các loại thép thông thường khác sở hữu những ưu nhược điểm sau:
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Các loại máng xối nhựa phổ biến hiện nay thường sử dụng các vật liệu và PVC, PC và composite FRP. Về cơ bản, các loại máng xối này đều nhẹ, có thể chịu được tác động của các sản phẩm hóa học. Trong đó, nổi bật nhất là máng xối FRP của NAACO với sợi thủy tinh kết hợp với nhựa polyester. Máng xối được sản xuất sản xuất bằng dây chuyền nhập khẩu từ New Zealand cho ra sản phẩm vượt trội về mọi mặt. Đây sẽ là lựa chọn tối ưu cho mọi công trình. Từ độ bền cơ lý cao, chịu được va đập mạnh mà không bị biến dạng hay đứt gãy cho đến ưu thế về tuổi thọ cao.
Dưới đây là một số ưu nhược điểm cùng lợi thế vượt trội của máng xối FRP.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Được sản xuất từ đất sét và đốt nung, máng xối gốm có độ bền cao và khả năng chịu được tác động mạnh.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
Bảng kích thước 5 loại máng xối thông dụng
Loại máng xối | Rộng (cm) | Cao (cm) | Dài (cm) |
Bê tông | 10 – 30 | 5 – 20 | 100 – 200 |
Nhựa FRP/PV/PVC | 5 – 30 | 3 – 15 | 100 – 200 |
Đá | 15 – 40 | 5 – 20 | 50 – 100 |
Máng xối Inox | 10 – 30 | 5 – 15 | 100 – 200 |
Gốm | 10 – 30 | 5 – 20 | 50 – 200 |
*Lưu ý: Đây là những kích thước phổ biến và chỉ mang tính chất tham khảo. Trên thực tế, kích thước các loại máng xối hoàn toàn có thể thay đổi tùy thuộc vào từng nhà sản xuất và yêu cầu của công trình xây dựng cụ thể.
Ngoài ra, khi chọn mua và sử dụng máng xối trong công trình xây dựng, bạn cần lưu ý những điểm sau:
Với hơn 25 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh xuất sản phẩm FRP cùng công nghệ hiện đại và đội ngũ kỹ sư tay nghề cao, NAACO đã kế thừa thành công những ưu điểm vượt trội của dòng máng xối nhựa, cải tiến hạn chế và tạo ra dòng máng xối composite ưu việt. Nếu đang tìm cho mình dòng máng xối chất lượng với chính sách bảo hành và giá cả tuyệt vời, hãy gọi ngay HOTLINE để được hỗ trợ báo giá hoặc nhận thông tin cửa hàng phân phối gần nhất!
Trong quá trình thi công và lắp đặt các loại máng xối, kỹ thuật lắp có thể khác nhau tùy thuộc vào chất liệu và thiết kế. Để đảm bảo, bạn nên nên tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc tư vấn từ chuyên gia để đảm bảo quá trình lắp đặt được thực hiện đúng cách.
Các kỹ thuật chống thấm cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào chất liệu và thiết kế của công trình. Một số kỹ thuật chống thấm bạn có thể tham khảo như:
Với máng xối FRP nếu lo lắng khi dùng được một thời gian dài, đinh vít sẽ bị rỉ sét gây dột nước trên mái, bạn có thể chọn dùng ke bắn vít của NAACO để chống rỉ sét, chống oxi hóa, chịu lực nén tốt.
Trên đây là những thông tin về các loại máng xối, kích thước và kỹ thuật lắp đặt cơ bản được NAACO tổng hợp, hi vọng sẽ mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần thông tin giá về sản phẩm máng xối NAACO, vui lòng liên hệ qua HOTLINE để được hỗ trợ sớm nhất!
Thành lập từ năm 1997, NAACO® Plastic JSC là nhà sản xuất tấm lợp composite FRP (Fiberglass-reinforced Plastic – nhựa gia cường sợi thủy tinh) và sản xuất gia công theo yêu cầu (OEM) hàng đầu Việt Nam.
Điện thoại: (028) 73 066 247 | (028) 37 60 60 60
Email: info@naaco.com.vn
Giờ làm việc: Thứ 2 – Thứ 6, 8h – 17h